Chủ Nhật, 3 tháng 6, 2018

Học cách dùng các thì trong tiếng Anh thông dụng

Hãy cùng Benative học và ôn lại cách sử dụng của các thì trong tiếng Anh cơ bản qua bài viết dưới đây ngay các bạn nhé.



Các thì trong tiếng Anh



Các thì trong tiếng Anh thường được người bản ngữ dùng khi giao tiếp

1. Present simple tense – Thì hiện tại đơn

Thì hiện giờ đơn biểu đạt một hành động trong thời điểm hiện giờ như thói quen hàng ngày, sự quá trình hiển nhiên, suy nghĩ hay cảm xúc ở thời điểm bạn nói hoặc sự việc sẽ xảy ra ở trong tương lai nhưng theo thời gian biểu, lịch trình. Mẫu câu:
* Thể khẳng định: S + V-s/es
I/you/we/they + study Math.
He/She/It + runs well.

* Thể phủ định: (-) S + do/does not+ V
I/You/We/They + don’t study Math. He/She/It + doesn’t run well.

* Thể nghi vấn: (?) Do/Does + S + V?
Do you/I/we/they + study Math? Yes, I/We/They do hay No.I …don’t
Does he/she/ it + run well? Yes,He/she/it + does hoặc No. He …doesn’t

2. Past simple tense – Thì quá khứ đơn

* Thể khẳng định: Regular verbs - Động từ thường, Nguyên thể + "ed"
work + "-ed" = worked
live + "-d" = lived
- Irregular verbs – Động từ bất quy tắc (I/you/he/she/it/we/they saw)

Tham khảo thêm: Bảng động từ bất quy tắc – Irregular verbs

* Thể phủ định: I/you (he/she/it, we, they) + DID + NOT (/DIDNT/) + learn

* Thể nghi vấn: DID + (I, you) he/she/it (we they) + learn?

>> Xem thêm: Bí quyết học Tiếng Anh cấp tốc hiệu quả

3. Future simple tense – Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn biểu hiện sự chu trình sẽ diễn ra trong tương lai. Một số trạng từ thời gian dùng kèm câu ở thì tương lai đơn như: tomorrow, today, later today, in five minutes, in two hours, on Monday, on Saturday afternoon, next week/month, this year… Để nói về hành động trong tương lai nhưng đã có ý định, kế hoạch từ trước, bạn có thể sử dụng cả thì “will” và “be going to”. Mẫu câu

* Thể khẳng định
- I / we + shall / will + go to school tomorrow
- You he/she/it (they) + will + go to school tomorrow

* Thể phủ định
I SHALL + NOT
we /SHAN’T/ + go to school
I WON’T
you (he/she/it ) WILL + NOT
we (they) /WON’T/ + go to school

* Thể nghi vấn
WILL + I / we + run?
WILL + he/she/it + run?

4. Perfect present tense – Thì hiện giờ hoàn thành
Thì hiện nay hoàn thành miêu tả một sự quá trình đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn tương tác đến hiện tại, vẫn còn tiếp diễn ở bây giờ (dùng since, for để cho người nghe biết sự quá trình đã kéo dài bao lâu) hoặc nói về những trải nghiệm, kinh nghiệm (dùng never, ever). Mẫu câu:
* Thể khẳng định: S + HAS/HAVE + VERB (past participle form) + ... (Phần còn lại của câu)

* Thể phủ định: S + HAS/HAVE + NOT + VERB (past participle form) + ... (Phần còn lại của câu)

* Thể nghi vấn: HAS/HAVE + SUBJECT + VERB (past participle form) + ... (Phần còn lại của câu)?


Tiếng Anh nội trú Benative chúc mọi người giao tiếp và áp dụng thành thạo các thì trong tiếng Anh đã nêu trên!

0 nhận xét:

Đăng nhận xét